Đá Perliteđá Pumice là hai giá thể được ứng dụng rất phổ biến trong nông nghiệp trồng trọt. Vậy, sự giống và khác nhau giữa 2 loại đá này là gì? Cách dùng đá Perlite và đá Pumice trồng cây tốt nhất ra sao? Bài viết này, Giá Thể sẽ giúp bạn so sánh đá Perlite và đá Pumice một cách rõ ràng và cụ thể nhất. Từ đó, giúp bạn có thể hiểu hơn về hai loại giá thể trên và biết cách sử dụng chúng một cách hiệu quả nhất. Đừng bỏ lỡ bài viết này nhé!

Đá Perlite và đá Pumice được hình thành như thế nào?

So sánh đá Perlite và đá Pumice

Đá Perlite và đá Pumice được hình thành như thế nào?

Trước hết, ta hãy cùng tìm hiểu sơ lược về đá Perlite. Đá Perlite hay còn được gọi là đá trân châu hoặc đá trân châu Perlite.

  • Nó được tiến hành khai thác, nghiền nát rồi nung nóng với nhiệt độ từ 800 đến 1.100 độ C. Nhiệt độ này sẽ giúp cho đá trở nên nhẹ và xốp hơn, thuận tiện cho việc sử dụng.
  • Nhiều người ví quá trình này giống như là sự trương nở của bỏng ngô vậy. Đá trân châu có tính chất đặc trưng là tính Silic.
  • Sản phẩm khoáng chất này được sản xuất đầu tiên tại Hoa Kỳ. Và đây cũng là nơi tiêu thụ đá Perlite nhiều nhất trên thế giới.

Vậy còn đá Pumice thì sao? Đá Pumice hay còn được gọi là đá bọt hoặc đá bọt Pumice.

  • Đây là một loại đá được hình thành từ quá trình phun trào của núi lửa. Đó là những bong bóng núi lửa mà bị kẹt trong dung nham bỗng phun trào trước khi chúng trở nên nguội đi.
  • Chính vì lẽ đó mà một tảng đá nhẹ tự nhiên đã được tạo thành.
  • Hiện nay, đá Pumice cũng được nhiều người sử dụng trong nông nghiệp trồng trọt nữa đấy.

Câu hỏi được đặt ra: Sự khác nhau giữa 2 loại đá này là gì? Liệu loại đá nào là tốt hơn? Chúng ta nên chọn đá Pumice hay đá Perlite để trồng cây cho hiệu quả nhất! Hãy cùng theo dõi sau đây nhé!

So sánh đá Perlite và đá Pumice

Sự giống nhau

Cả 2 loại đá Perlite và đá Pumice đều được hình thành từ dung nham của núi lửa phun trào. Có thể nói đây là điểm giống nhau cơ bản về sự hình thành của 2 loại đá trên.

Bên cạnh đó, chúng cũng có thêm một điểm giống nhau về công dụng. 2 loại đá này đều là 2 vật liệu thô. Thông thường, người làm vườn sẽ tiến hành trộn đá Perlite hoặc đá Pumice vào trong môi trường của bầu đất. Điều này sẽ giúp sục khí đồng thời giúp rễ cây thoát nước nhanh chóng, dễ dàng hơn rất nhiều.

Sự khác nhau

Về sự khác nhau giữa đá Perlite và đá Pumice, ta có thể phân thành 2 khía cạnh chính. Đó là về cấu tạo hình thành và đặc điểm của từng loại đá. Bạn có thể tham khảo thông tin sau đây:

1. Cấu tạo hình thành

Xét về khía cạnh này, sẽ có nhiều sự lầm tưởng rằng chúng giống nhau. Bởi lẽ, nguồn gốc của đá Perlite hay đá bọt cũng đều xuất phát từ núi lửa mà ra.

Tuy nhiên, những hạt đá trân châu sẽ được xử lý tiếp với nhiệt độ cao và cho đến khi mà chúng xuất hiện. Cũng giống như bỏng ngô vậy, sự trương nở của chúng phải tăng gấp 20 lần so với khối lượng ban đầu.

Trong khi đó, đá bọt Pumice thì hoàn toàn không cần phải xử lý gì thêm. Chúng đơn giản chỉ là được hình thành từ dung nham của núi lửa mà thôi.

2. Đặc điểm của đá Pumice

So sánh đá Perlite và đá Pumice

Đặc điểm của đá Pumice

Xuất phát từ cấu tạo hình thành mà ta có thể biết được đặc điểm của đá bọt Pumice. Bởi lẽ, những hạt đá này đều được hình từ từ quá trình dung nham nóng chảy. Sau đó thì mới nguội đi một cách nhanh chóng. Vì thế, đá bọt sẽ rất xốp và nước có thể chảy qua được loại đá này.

  • Về màu sắc thì đá Pumice sẽ có màu trắng đục hoặc là xám nhạt. Sự khác nhau về màu sắc này còn tùy thuộc đáng kể vào các khoáng chất mà trong khu vực đá được khai thác. Chính vì thế, không chỉ có trắng đục hay xám nhạt, một số đá bọt sẽ có thể màu màu vàng nhạt nữa đấy.
  • Một số người thường thắc mắc về tên gọi của đá bọt. Vì sao người ta lại gọi nó là Pumice? Sự thật của nó bắt nguồn từ tiếng Latin, có nghĩa là “pumex”. Và Pumice chính là bọt.
  • Trong đá bọt Pumice có chứa các bong bóng khí nhỏ và chúng sẽ nổi trên mặt nước. Thế nhưng, về khoảng cách thì nó không gần như là mức độ của đá Perlite.
  • Loại đá này sẽ không được xử lý gì thêm sau khi được hình thành. Hơn nữa, đá Pumice cũng được sắp xếp theo từng kích cỡ khác nhau. Mọi người có thể mua Pumice size tùy vào mục đích sử dụng của mình rất tiện.

3. Đặc điểm của đá Perlite

Xét về trọng lượng thì đá Perlite sẽ nhẹ hơn rất nhiều so với đá bọt Pumice. Và màu của đá Perlite sẽ nhạt hơn. Có thể nhận xét theo hướng khách quan thì màu của đá Perlite là màu trắng tinh khiết. Bên cạnh đó cũng có một số hạt hơi đục như là màu của sữa .Vì thế nếu đặt 2 loại đá này cạnh nhau, bạn có thể dễ dàng mà phân biệt được.

Trong hỗn hợp trộn cùng với đất, đá Perlite thường sẽ có xu hướng là trôi nổi lên phía trên đỉnh đất. Sau đó, chúng sẽ tràn qua phía mép chậu mỗi khi mà bạn tiến hành tưới nước.

Hơn nữa, so về giá cả trên thị trường thì đá Perlite thường sẽ rẻ hơn đá Pumice.

Về mặt hóa học, đá trân châu trơ. Độ pH của loại đá này khoảng 7. Đá Perlite không nén cho nên hệ thống thoát nước mà đá cung cấp cho cây trồng là vĩnh viễn.

Sử dụng đá Perlite và đá Pumice trồng cây hiệu quả như thế nào?

So sánh đá Perlite và đá Pumice

Ảnh minh họa

Mặc dù 2 loại đá này đều có những đặc điểm cũng như tính năng vượt trội, tuy nhiên bạn không thể sử dụng một cách tùy tiện. Muốn sử dụng đá Perlite và đá Pumice hiệu quả nhất, hãy tham khảo chia sẻ dưới đây của Giá Thể nhé!

Bởi lẽ cả 2 loại đá Perlite và đá Pumice đều có chung công dụng là tạo sự thoáng khí và thoát nước tốt. Mặt khác, chúng còn giúp giữ ẩm cho môi trường đất trồng cây nữa.

So với đá Vermiculite thì 2 loại đá này vượt trội hơn nhiều. Có thể nói, điểm khác biệt này chính là một lợi thế lớn. Lợi thế này sẽ rất tuyệt vời và phát huy chức năng khi bạn trồng những loại cây cần một hế thống thoát nước tốt.

Nếu là dùng đá trân châu, bạn chỉ cần thêm một phần ba là đủ. Còn nếu là đá bọt Pumice thì liều lượng cũng sẽ như vậy. Nên nhớ là hãy tưới vào đất bầu !

Nếu trong trường hợp bạn muốn trồng những cây cao thì sao? Rất đơn giản thôi, đá Pumice sẽ là ứng cử viên sáng giá dành cho bạn. Bởi lẽ, trọng lượng của đá Pumice là phù hợp để có thể ngăn không cho chậu cây của bạn bị lật đổ đấy nhé.

Ngoài ra, thường sẽ có một vài người dùng đá trân châu hay đá bọt nguyên chất để trồng gốc cắt. Điều này là vô cùng hiệu quả. Bởi lẽ 2 loại đá này là vô trùng và sẽ không có cỏ dại hoặc sâu bệnh tấn công. Vì thế, bạn có thể yên tâm mà sử dụng.

Hai loại đá này, thường ưu tiên dùng cho các loại cây không yêu cầu mức giữ nước cao: sen đá, xương rồng, lan,..

Vậy là Giá Thể đã giúp bạn so sánh đá Perlite và đá Pumice một cách chi tiết, cụ thể. Hi vọng bạn có thể hiểu hơn và phân biệt đúng hai loại đá này để ứng dụng làm giá thể trồng cây hiệu quả nhé!

Xem thêm:

 

 

Sử dụng đá Perlite trồng cây kiểng

Công thức trộn đá Perlite trồng vườn

Tại sao cần thêm đá bọt Pumice vào đất trồng cây